Sức Khoẻ: Bảng Axit và Kiềm

23 tháng 3, 2016 0 nhận xét
Nhiều khi ta không biết con người tại sao bị bệnh, nhất là nan y như ung thư, do cơ thể thu nạp quá nhiều các sản phẩm Axit khiến ung thư phát triển. 
Nếu chỉ số kiềm của 1 người từ pH 7,4 trở lên là ung thư sẽ k thể làm gì được. Làm sao để biết ư? Dùng giấy quỳ thử nước tiểu nhé. Trong trường hợp ăn uống lung tung thì dùng Baking Soda trung hoà lại, 1/4-1/2 muỗng/lầnx4 lần/ngày pha trong nước lạnh, k dùng quá 2 tuần nhé.
Dưới đây là bảng axit - kiềm của Viện nghiên cứu thực phẩm của Đức cho các thực phẩm VN hay dùng:
Đơn vị tính là meq/100gam thực phẩm, A là ký hiệu chỉ tính axit, K là tính kiềm, N là trung tính
Số âm tức là kiềm, số dương là axit, 0 là trung tính.
Chúc các bạn may mắn trong việc ăn uống để giữ cân bằng độ pH cho cơ thể, chống bệnh tật nhé!
Admin 
ĐỒ UỐNG :
Bia Pilz-------------------------------------------------K=-0,2
Bia trắng-----------------------------------------------A= 0,9
Rượu vang đỏ----------------------------------------K=-2,4
Rượu vang trắng-------------------------------------K=-1,2
Cô la----------------------------------------------------A= 0,4
Cà phê Epresso--------------------------------------K=-2,3
Cà phê đen--------------------------------------------K=-1,4
Nước chè xanh----------------------------------------K=-0,3
Nước khoáng------------------------------------------K=-1,8
Nước cam vắt ( nguyên chất )--------------------- K=-2,9
Nước chanh--------------------------------------------K=-2,5
DẦU, MỠ :
Bơ--------------------------------------------------------A= 0,6
Dầu hoa hướng dương-------------------------------N
Dầu Oliu-------------------------------------------------N
CÁC LOẠI HOA QUẢ:
Dứa -------------------------------------------------------K=-2,7
Táo--------------------------------------------------------K=-2,2
Mơ---------------------------------------------------------K=-4,8
Chuôi------------------------------------------------------K=-5,5
Xoài--------------------------------------------------------K=-3,3
Cam--------------------------------------------------------K=-2,7
Dưa hấu---------------------------------------------------K=-1,9
CÁC LOẠI RAU:
Xúp lơ------------------------------------------------------K=-4,0
Xúp lơ xanh-----------------------------------------------K=-1,2
Cà chua----------------------------------------------------K=-3,1
Cà tím------------------------------------------------------K=-3,4
Dưa chuột -------------------------------------------------K=-0,8
Cà rốt non, tưoi-------------------------------------------K=--4,9
Xu hào------------------------------------------------------K=-5,5
Rau xà lách nói chung-----------------------------------K=-2,5
Tỏi-----------------------------------------------------------K=-1,7
Hành củ-----------------------------------------------------K=-1,5
Giá đỗ-------------------------------------------------------K=-3,4
Đậu phụ-----------------------------------------------------K=-0,8
Hạt đậu xanh, tưoi ( đậu Hà lan )----------------------K=-3,1
Các loại hạt đậu khô--------------------------------------A= 3,5
CÁC LOẠI NGŨ CỐC, MÌ, BÁNH MÌ và BỘT
Gạo không xát ( gạo lứt ? )------------------------------A= 12,5
Gạo đã xay xát---------------------------------------------A= 4,6
Gạo nấu thành cơm---------------------------------------A= 1,7
Bột mì--------------------------------------------------------A= 6,9
Mì Spagheti-------------------------------------------------A= 6,5
Mì trứng------------------------------------------------------A= 6,4
Bánh mì trắng-----------------------------------------------A= 1,8
Bánh mì nâu ( giữa trắng và đen )----------------------A= 3,8
Hạt lạc khô---------------------------------------------------A= 8,3
Hạt ngô-------------------------------------------------------A= 3,8
SỮA, TRỨNG và CÁC SẢN PHẨM SỮA:
Phó mát--------------------------------------------------------A= 13,2
Sữa đặc--------------------------------------------------------A= 1,1
Sữa bò tươi, 1,5% chất béo--------------------------------A= 0,7
Trứng gà-------------------------------------------------------A= 8,2
Lòng đỏ trứng gà --------------------------------------------A= 23,4
ĐỒ NGỌT
Sô cô la ---------------------------------------------------------A= 0,4
Kem hoa quả---------------------------------------------------K= -0,6
Đường mía nâu------------------------------------------------K= -1,2
Đường trắng----------------------------------------------------N
Mật ong----------------------------------------------------------K= -0,3
CÁC LOẠI CÁ :
Cá hồi-----------------------------------------------------------A= 9,4
Cá măng, cá quả...-------------------------------------------A= 7,0
Tôm-------------------------------------------------------------A= 7,6
Tôm to, tôm hùm---------------------------------------------A= 18,2
Cá chép---------------------------------------------------------A= 7,9
Cua--------------------------------------------------------------A= 15,5
Lươn hun khói-------------------------------------------------A= 11,1
CÁC LOẠI THỊT và SẢN PHẨM CHẾ BIẾn:
Các loại xúc xích, lạp sườn---------------------------------A= 7,0
Thịt gà-----------------------------------------------------------A= 8,7
Thịt vịt,----------------------------------------------------------A= 8,4
Thịt ngan-------------------------------------------------------A= 13,0
Thịt bò----------------------------------------------------------A= 8,0
Thịt lợn----------------------------------------------------------A= 7,9
Gan động vật nói chung--------------------------------A= 15,0..
(theo Chien Thang Ungthu FB) 

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 

©Copyright 2011 Thời đi học | TNB